html cơ bản html là gì ? các thẻ trong html
html cơ bản html là gì ? các thẻ trong html
Hôm nay mình xin giới thiệu seri html dành cho các bạn mới học tập về html css . Bước này là dấu chấm đầu tiên dành cho những bạn học lập trình website. Trong bài này mình chia làm 2 phần : phần 1 nói về html là gì ? phần 2 nói về các thẻ html
Phần 1 : Html là gì ? ===> HTML là chữ viết tắt của HyperText Markup Language, có nghĩa là ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản. Nó dùng để định dạng bố cục, các thuộc tính liên quan đến cách hiển thị của một đoạn text và được hiển thị trên một chương trình đặc biệc ta gọi là Browser
Giải Thích Chút
Khó hiểu quá mình đọc mà cũng không hiểu gì hết. Mình giải thích nôm na trìu tượng như sau : html hiển thị những thứ mình nhìn thấy vd: khi bạn truy cập vào site https://dohoalaptrinh.com những thứ bạn nhìn thấy chính là html.
Hỏi : Vậy chỉ học html có thể tạo được website
Trả Lời : cơ bản là đúng như vậy
Hỏi : Có rất nhiều bạn mới học hỏi mình vậy anh ơi làm website chỉ cần học html đủ rồi tại sao phải học php hay asp hay ….
Trả Lời : Mình xin trả lời html css chỉ tạo ra web tĩnh
Hỏi : à anh ơi web tĩnh với web động khác nhau cái gì anh ?
Trả Lời : web tĩnh : bạn thử tưởng tượng site của mình có khoảng 500 vài biết vậy => bạn sẽ viết 500 trang html cho web
web động : bạn chỉ cần viết 1 trang bài viết còn nội dung sẽ lấy từ csdl truyền vào => bạn sẽ ko phải viết 500 trang nữa mà chỉ cần 1 trang thôi
Phần 2 : Các thẻ trong html
2.1 Cấu trúc thẻ html
<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
<title>đồ họa lập trình </title>
</head>
<body>
<h1>Dạy thiết kế đồ họa chuyên nghiệp</h1>
<p>Dạy Lập Trình chuyên nghiệp </p>
</body>
</html>
Chú Thích
- Các
<!DOCTYPE html>
tuyên bố xác định tài liệu này là HTML5 - Phần
<html>
tử này là phần tử gốc của một trang HTML - Phần
<head>
tử chứa thông tin meta về tài liệu - Phần
<title>
tử xác định tiêu đề cho tài liệu - Phần
<body>
tử chứa nội dung trang hiển thị - Phần
<h1>
tử định nghĩa một tiêu đề lớn - Phần
<p>
tử định nghĩa một đoạn văn
2.1 Cấu trúc thẻ html
Tiêu đề được định nghĩa bằng thẻ <h1> đến <h6>.
<h1>đây là tiêu đề 1</h1>
<h2>đây là tiêu đề 2</h2>
<h3>đây là tiêu đề 3</h3>
<h4>đây là tiêu đề 4</h4>
<h5>đây là tiêu đề 5</h5>
<h6>đây là tiêu đề 6</h6>
- <B> – Văn bản đậm
- <Strong> – Văn bản quan trọng
- <I> – Văn bản nghiêng
- <Em> – Văn bản được nhấn mạnh
- <mark> – Đã đánh dấu văn bản
- <small> – Văn bản nhỏ
- <Del> – Đã xóa văn bản
- <Ins> – Văn bản đã chèn
- <Sub> – văn bản dưới
- <Sup> – Văn bản gốc
- <q> định nghĩa một trích dẫn ngắn.
- <blockquote> xác định một phần được trích dẫn từ một nguồn khác.
- <abbr> xác định từ viết tắt hoặc từ viết tắt.
- <address> xác định thông tin liên lạc (tác giả / chủ sở hữu) của một tài liệu hoặc một bài báo.
- <cite> xác định tiêu đề của tác phẩm.
- <bdo> định nghĩa sự ghi đè hai chiều.
- <!– comment –> dùng để note lại trong html
- các liên kết được định nghĩa với thẻ <a>
- hình ảnh được định nghĩa bằng thẻ <img src=”” alt=””> ( Thuộc tính alt là bắt buộc. Một trang web sẽ không xác nhận hợp lệ mà không có nó.)
-
Sử dụng phần tử HTML <table> để xác định một bảng
- Sử dụng phần tử HTML <tr> để xác định một hàng của bảng
- Sử dụng phần tử HTML <td> để xác định dữ liệu bảng
- Sử dụng phần tử HTML <th> để xác định một tiêu đề bảng
- Sử dụng phần tử HTML <caption> để xác định một chú thích bảng
- Khung nội tuyến HTML được định nghĩa bằng thẻ <iframe>
- Thẻ <script> được sử dụng để xác định một kịch bản phía máy khách (JavaScript).
- Phần tử <video> của HTML5 xác định một cách tiêu chuẩn để nhúng một video trong trang web
- Phần tử <canvas> <HTML> được sử dụng để vẽ đồ hoạ, trực quan, qua JavaScript.
- Phần tử HTML <svg> là một vùng chứa đồ hoạ SVG.
- Phần tử <video> của HTML5 xác định một cách tiêu chuẩn để nhúng một video trong trang web
- Phần tử <audio> HTML5 xác định một cách tiêu chuẩn để nhúng âm thanh trong một trang web.
2.2 Cấu trúc thẻ form
Phần tử HTML <form> định nghĩa một hình thức được sử dụng để thu thập dữ liệu người dùng
Thuộc tính method xác định phương thức HTTP ( GET hoặc POST ) để sử dụng khi gửi dữ liệu biểu mẫu:
<form action=”/action_page.php” method=”get”>
Phần tử <fieldset> được sử dụng để nhóm các dữ liệu có liên quan trong một biểu mẫu.
Phần tử <legend> xác định phụ đề cho phần tử <fieldset>.
Phần tử <select> định nghĩa một danh sách thả xuống
Các phần tử <option> định nghĩa một tùy chọn có thể được chọn
Phần tử <textarea> xác định trường đầu vào nhiều dòng ( một vùng văn bản ):
Phần tử <button> xác định nút có thể nhấp được
<keygen> là cung cấp một cách an toàn để xác thực người dùng.
<output> đại diện cho kết quả tính toán (như một phần được thực hiện bởi một kịch bản).
<Input type = “text”> định nghĩa một trường nhập văn bản một dòng
<Input type = “password”> định nghĩa một trường mật khẩu :
<input type = “submit”> định nghĩa một nút cho trình dữ liệu mẫu để một hình thức-xử lý
<Input type = “reset”> xác định một nút đặt lại sẽ đặt lại tất cả các giá trị mẫu cho các giá trị mặc định của chúng:
<Input type = “radio”> định nghĩa một nút radio .
<Input type = “checkbox”> định nghĩa một hộp kiểm .
<Input type = “button”> định nghĩa một nút :
Các <input type = “color”> được sử dụng cho các lĩnh vực đầu vào mà nên chứa một màu.
Các <input type = “date”> được sử dụng cho các lĩnh vực đầu vào mà nên chứa một ngày
Các <input type = “datetime-local”> xác định một lĩnh vực đầu vào ngày và thời gian, không có múi giờ
Các <input type = “email”> được sử dụng cho các lĩnh vực đầu vào mà nên chứa một địa chỉ email.
Các <input type = “month”> cho phép người dùng lựa chọn một tháng và năm.
Các <input type = “number”> định nghĩa một số lĩnh vực đầu vào.
Các <input type = “range”> định nghĩa một điều khiển để nhập một số có giá trị chính xác là không quan trọng (như một điều khiển thanh trượt).
Các <input type = “search”> được sử dụng cho các lĩnh vực tìm kiếm (một lĩnh vực tìm kiếm hoạt động như một trường văn bản thường).
Các <input type = “tel”> được sử dụng cho các lĩnh vực đầu vào mà nên chứa một số điện thoại.
Các <input type = “time”> cho phép người dùng lựa chọn một thời gian (không múi giờ).
Các <input type = “url”> được sử dụng cho các lĩnh vực đầu vào mà nên chứa một địa chỉ URL.
Các <input type = “week”> cho phép người dùng lựa chọn một tuần và năm.
Bình luận